TY - JOUR AU - Trần, Văn Lam AU - Nguyễn, Thanh Trí PY - 2022/03/10 Y2 - 2024/03/28 TI - Sử dụng thuốc hạ đường huyết điều trị bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế Thị xã Long Mỹ năm 2020 JF - Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology JA - vjde VL - IS - 51 SE - DO - 10.47122/vjde.2022.51.8 UR - https://vjde.vn/journal/article/view/327 SP - 64-69 AB - <p>Bệnh đái tháo đường đã trở thành dịch trong những năm gần đây. Kiểm soát đường huyết tốt nhằm giảm các biến chứng nguy hiểm. <strong><em>Mục tiêu</em></strong><em>: </em>Đánh giá kết quả điều trị các loại thuốc kiểm soát đường huyết bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế thị xã Long Mỹ. <strong><em>Đối tượng và phương pháp</em></strong><em>: </em>Phương pháp mô tả, cắt ngang. 145 người bệnh được chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2 tại khoa Nội - Trung tâm Y tế thị xã Long Mỹ từ tháng 1-11/2020.Tiêu chuẩn chẩn đoán, phân típ ĐTĐ theo ADA. <strong><em>Kết quả</em></strong><em>: </em>Nam giới có 42,76% và tuổi TB là 65,82 ± 1,74 (41-91); nữ chiếm 57,24%, tuổi TB 67,83 ± 1,97 (42-90). Thời gian mắc bệnh TB là 3,93 ± 3,09. Nồng độ Glucose TB lúc vào viện 18,48 ± 5,74 mmol/l (lúc ra viện là 8,63 ± 2,38), với t144 = 21,92; p &lt; 0,05 (CI 95% là 8,96 đến 10,74). Tỷ lệ thuốc Sulfonylurea được sử dụng đơn trị liệu là 28,3%; nhóm biguanid (metformin) là 26,9%; Metformin + nhóm Sulfonylurea là 12,4%. Insulin đơn thuần 11,7%. Insulin + nhóm biguanid (metformin) là 14,5%. Insulin + nhóm Sulfonylurea là 4,8%. Insulin + nhóm biguanid + nhóm Sulfonylurea là 1,4%. Kết quả nồng độ glucose máu trước và sau điều trị: mức độ tốt: 0,7%-52,4%; mức chấp nhận là 6,2% - 27,6%. Mức không chấp nhận: 93,1% - 20,0%. Tuổi và nghề nghiệp có liên quan với kết quả điều trị. <strong><em>Kết luận</em></strong><em>: </em>Điều trị kết hợp góp phần tăng tỷ lệ kiểm soát đường huyết.</p> ER -