Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Nội tiết Thanh Hóa năm 2022
pdf

Từ khóa

Gestational diabetes mellitus Đái tháo đường thai kỳ

Ngôn ngữ sử dụng

Cách trích dẫn

Đỗ, T. H. (2024). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Nội tiết Thanh Hóa năm 2022. Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, (70), 64-72. https://doi.org/10.47122/VJDE.2024.70.7

Tóm tắt

Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) ngày càng có xu hướng gia tăng nhất là khu vực châu Á- Thái Bình Dương. ĐTĐTK làm gia tăng các tai biến sản khoa và là yếu tố nguy cơ gây tăng tỷ lệ mặc bệnh Đái tháo đường về sau cho cả mẹ và con. Vì vậy, việc chẩn đoán sớm, quản lý tốt ĐTĐTK đưa lại kết quả thai nghén tốt nhất cho sản phụ và gia đình.Nghiên cứu được tiến hành trên 30 bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐTK điều trị nội trú tại bệnh viện Nội Tiết Thanh Hóa từ tháng 4/2022 tới tháng 10/2022. Kết quả nghiên cứu: bệnh nhân là cán bộ viên chức chiếm 43.3 %, phân bố ở hầu hết các huyện. Thai phụ mang thai lần 3 chiếm 46.7 %, số lần mang thai nhiều nhất là 5 lần. Tiền tăng huyết áp là 6.7 %, phù chân là 6.7%. Có 46.7 % bệnh nhân có ít nhất 1 triệu chứng khát nước, tiểu nhiều. Bệnh nhân được chẩn đoán bằng phương pháp nghiệm pháp dung nạp Glucose máu và đường huyết đói hoặc đường huyết bất kỳ có tỷ lệ bằng nhau là 50 %.Tại thời điểm chẩn đoán bệnh, bệnh nhân có HbA1C ≥ 5.6 % chiếm 43.3%, phần lớn bệnh nhân có chức năng gan bình thường, tỷ lệ tăng Triglycerid , Cholesterol máu, Giảm HDL- c lần lượt là 86.7%, 43.3 %, 3.3 %. Kết quả xét nghiệm nước tiểu: 20 % có bạch cầu, 33.3% có Glucose niệu. Xét nghiệm máu: huyết sắc tố giảm 33.3 %, tăng bạch cầu máu 43.3%. Nguy cơ của ĐTĐTK: độ tuổi từ 25- 37 chiếm 70%, tiền sử sản khoa xấu là 50 %, 30 % có ĐTĐTK trước đó, 33.3% thế hệ thứ nhất trong gia đình bị đái tháo đường. Ở thời điểm vào viện, giá trị đường huyết trung bình:lúc đói 7.95 ± 2.30 mmol/L, sau 1 giờ 13.93 ± 2.86 mmol/L, sau 2 giờ 11.25 ± 2.41 mmol/L. Giá trị trung bình của HbA1c là 6.07 ± 1.27.

https://doi.org/10.47122/VJDE.2024.70.7
pdf