Tóm tắt
Chỉ số dẫn truyền thần kinh là 1 trong các chỉ số để đánh giá tổn thương dây thần kinh ở bệnh nhân ĐTĐ type 2. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định bất thường về chỉ số dẫn truyền thần kinh chi dưới ở bệnh nhân ĐTĐ type 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 126 bệnh nhân ĐTĐ type 2 đến khám và điều trị tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương . Sử dụng máy dẫn truyền thần kinh Viking Quest. Kết quả nghiên cứu: Dây thần kinh hông kheo ngoài: thời gian tiềm tàng 10,53 ± 1,3 (ms) (bên trái) 10,42 ± 1,25 (ms) (bên phải); biên độ đáp ứng: 3,95 ± 1,94 (mV) (bên trái) 3,92 ± 1,69 (mV) (bên phải) và tốc độ dẫn truyền: 44,19 ± 4,05 (m/s) (bên trái) 44,77 ± 3,63 (m/s) (bên phải), không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa bên phải và bên trái. Dây thần kinh hông kheo trong: thời gian tiềm tàng: 12,56 ± 1,61 (ms) (bên trái) 12,39 ± 1,69 (ms) (bên phải); biên độ đáp ứng: 9,67 ± 6,8 (mV) (bên trái) 8,84 ± 5,71 (mV) (bên phải); tốc độ dẫn truyền: 43,26
± 4,69 (m/s) (bên trái) 42,85 ± 4,06 (m/s) (bên phải) không có sự khác biệt giữa bên phải và bên trái với p > 0,05. Dây thần kinh bì bắp chân: thời gian tiềm tàng: 2,43 ± 0,49 (ms) (bên phải) 2,46 ± 0,48 (ms) (bên trái); biên độ đáp ứng: 11,59 ± 5,44 (µV) (bên phải) 13,76 ± 7,72 (µV) (bên trái); tốc độ dẫn truyền 53,49 ± 6,70 (m/s) (bên trái) 53,35 ± 5,3 (m/s) (bên phải) và không có sự khác biệt giữa bên phải và bên trái với p>0,05. Dây thần kinh mác nông: thời gian tiềm: 2,15 ± 0,5 (ms) (bên phải) 2,12 ± 0,38 (ms) (bên trái); biên độ 10,76 ± 5,5 (µV) (bên trái) 9,82 ± 4,68 (µV) (bên phải) lớn; vận tốc 55,78 ± 5,06 (m/s) (bên phải) 55,10 ± 5,57 (m/s) (bên trái) và không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa bên phải và bên trái với p > 0,05. Kết luận: 100% các đối tượng nghiên cứu có bất thường về dẫn truyền thần kinh của dây thần kinh chi dưới không có sự khác biệt giữa bên phải và bên trái.